Chi cục Thuế khu vục Quảng Trạch- Ba Đồn về việc hướng dẫn Quyết toán thuế TNCN năm 2019 (tiếp theo)

Thứ năm - 05/03/2020 07:37
V. QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN
1. Hồ sơ quyết toán thuế TNCN
1.1. Đối với tổ chức trả thu nhập quyết toán với cơ quan thuế (CQT)
- Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần, mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần, mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh, mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Lưu ý:
 - Tại bảng kê 05-1/BK-QTT-TNCN và 05-2/BK-QTT-TNCN phải đảm bảo 100% NNT có mã số thuế.
- Tại bảng kê 05-3/BK-QTT-TNCN, NPT cũng đảm bảo đã được đăng ký giảm trừ  và có mã số thuế.
- Các tổ chức trả thu nhập khi kê khai quyết toán thuế phải điền đầy đủ các thông tin sau: địa chỉ chính xác để liên hệ, số điện thoại và địa chỉ email.
1.2. Đối với cá nhân quyết toán trực tiếp với CQT
- Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
- Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó. Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.
- Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài.
Lưu ý:
- Khi kê khai quyết toán thuế các cá nhân điền đầy đủ các thông tin sau: địa chỉ chính xác để liên hệ, số điện thoại, email, họ tên và tên của vợ hoặc chồng, mã số thuế của vợ hoặc chồng hoặc số chứng minh thư.
- Đối với hồ sơ hoàn thuế đề nghị ghi chính xác số tài khoản ngân hàng và mở tại ngân hàng - chi nhánh.
     - Chỉ tiêu số [37] - Đã khấu trừ - tại mẫu 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC là số thuế đã khấu trừ và đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế của các tổ chức chi trả thu nhập (có kèm chứng từ khấu trừ thuế TNCN).
- Chỉ tiêu số [38] - Đã tạm nộp - tại mẫu 02/QTT- TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC là số thuế TNCN mà cá nhân đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế của cá nhân người nộp thuế.
2. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế
2.1. Đối với tổ chức trả thu nhập
Theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với tổ chức trả thu nhập như sau:
- Tổ chức trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức.
- Tổ chức trả thu nhập là cơ quan Trung ương; cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh; cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.
- Tổ chức trả thu nhập là cơ quan thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.
- Tổ chức trả thu nhập là các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.
2.2. Đối với cá nhân quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế
Theo hướng dẫn tại điểm c, khoản 3, Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính thì nơi nộp hồ sơ quyết toán của cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế trong năm thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm.
- Cá nhân đang tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó.
- Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập cuối cùng.
- Cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) bao gồm:
+ Cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân.
+ Cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất kỳ tổ chức trả thu nhập nào.
+ Cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10%.
+ Cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức trả thu nhập nào.
- Trường hợp cá nhân cư trú tại nhiều nơi và thuộc diện quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú thì cá nhân lựa chọn một nơi cư trú để quyết toán thuế.
- Trường hợp cá nhân sử dụng ứng dụng để gửi file dữ liệu tại trang web http://thuedientu.gdt.gov.vn (eTax) thì sẽ được ứng dụng hỗ trợ tự động việc xác định cơ quan thuế nộp hồ sơ quyết toán thuế sau khi cá nhân khai các thông tin liên quan.
3. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán

3.1. Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế
- Cá nhân có số thuế phải nộp thêm thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2019 chậm nhất là ngày thứ chín mươi (90) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Cá nhân có số thuế nộp thừa, yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo thì cá nhân có thể nộp hồ sơ bất cứ thời điểm nào trong năm.
3.2. Đối với tổ chức chi trả thu nhập
- Tổ chức chi trả thu nhập phải quyết toán theo năm dương lịch thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2019 chậm nhất là ngày thứ chín mươi (90) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Tổ chức trả thu nhập chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc phá sản theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì phải quyết toán thuế đối với số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc phá sản.
3.3. Đối với cá nhân cư trú là người nước ngoài
- Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam phải khai QTT trước khi xuất cảnh.
- Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam nhưng trước khi xuất cảnh chưa làm thủ tục QTT với CQT có thể ủy quyền theo quy định của Bộ Luật dân sự cho đơn vị chi trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác QTT theo quy định nếu tổ chức, cá nhân đó cam kết chịu trách nhiệm với CQT về số thuế TNCN phải nộp của cá nhân ủy quyền. Thời hạn nộp hồ sơ QTT TNCN trong trường hợp này chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày cá nhân xuất cảnh.
Lưu ý:
Theo quy định tại Tiết c, Khoản 2, Điều 32 của Luật Quản lý thuế 78/2006/QH11 do Quốc hội khóa XI, tại Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29/11/2006, thời gian nộp hồ sơ quyết toán thuế “chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm”.
Theo đó, thì việc nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2019 chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch 2019. Tuy nhiên, các tổ chức, cá nhân nên nộp trước thời điểm đó, tránh nộp vào thời điểm hạn chót do có nhiều người cùng nộp sẽ gây nghẽn mạng dẫn đến không gửi được quyết toán thuế.
4. Phần mềm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ QTT TNCN
NNT là tổ chức, cá nhân có thể lập hồ sơ QTT TNCN bằng 2 cách:
Cách 1: Sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) phiên bản 4.2.9 trở lên để thực hiện lập hồ sơ QTT TNCN
Cách 2: Kê khai lập hồ sơ trực tuyến tại cổng thông tin điện tử htttp://thuedientu.gdt.gov.vn.
Sau khi lập hồ sơ QTT TNCN và nộp cho CQT tại cổng thông tin điện tử htttp://thuedientu.gdt.gov.vn.
VI. NỘP TỜ KHAI QTT TNCN ĐIỆN TỬ
Hiện tại, ngành Thuế đã triển khai hệ thống dịch vụ thuế điện tử cho người nộp thuế nộp các loại tờ khai thuế.
Đối với tờ khai QTT TNCN dành cho tổ chức (Mẫu 05/QTT-TNCN) và QTT TNCN dành cho cá nhân (Mẫu 02/QTT-TNCN) nộp tại CQT như sau:
Tổ chức, cá nhân sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) phiên bản 4.2.9 trở lên để kê khai và kết xuất file xml để gửi cơ quan thuế thông qua htttp://thuedientu.gdt.gov.vn.
1. Đối với Doanh nghiệp, tổ chức đã đăng ký chữ ký số và thực hiện khai thuế điện tử:
Truy cập vào cổng thông tin điện tử htttp://www.thuedientu.gdt.gov.vn để gửi dữ liệu cho CQT, tại cổng thông tin điện tử dành cho đối tượng sử dụng chữ ký số. Tổ chức trả thu nhập khai thuế điện tử có chữ ký số chỉ cần gửi bản điện tử và ký số, không cần gửi hồ sơ QTT bằng bản giấy cho cơ quan thuế.
2. Đối với tổ chức chưa sử dụng chữ ký số:
Tổ chức chi trả thu nhập chưa sử dụng chữ ký số thực hiện kê khai tờ khai QTT TNCN nộp đến CQT bằng bản giấy có ký, đóng dấu và đồng thời gửi file dữ liệu tại trang thông tin điện tử: http://www.thuedientu.gdt.gov.vn tại mục dành cho tổ chức không có chữ ký số.
2. Đối với cá nhân:
Cá nhân thực hiện kê khai tờ khai QTT TNCN nộp đến CQT bằng bản giấy có ký, đóng dấu (nếu có) và đồng thời gửi file dữ liệu tại trang thông tin điện tử: http://www.thuedientu.gdt.gov.vn tại mục dành cho cá nhân.
Trong quá trình kê khai nếu có vướng mắc NNT liên hệ với Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn Bộ phận Kê khai Kế toán Thuế và Tin học 02326523777; Bộ phận một cửa Tuyên truyền hổ trợ người nộp thuế: 02326522777 để được hướng dẫn và giải đáp./.
 

Nguồn tin: Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch- Ba Đồn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Thống kê
  • Đang truy cập279
  • Máy chủ tìm kiếm11
  • Khách viếng thăm268
  • Hôm nay36,591
  • Tháng hiện tại36,591
  • Tổng lượt truy cập34,466,118
SĐT nhận cung cấp thông tin
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây