Nghị quyết số: 39/2018/NQ-HĐND tỉnh: đặt tên đường trên các địa bàn: Thị trấn Quán Hàu - huyện Quảng Ninh (lần 2), Thành phố Đồng Hới (lần 7), Thị xã Ba Đồn (lần 2)
Thứ tư - 22/08/2018 14:17
Ngày 13/7/2018, HĐND tỉnh Quảng Bình - Kỳ họp thứ 7 đã ban hành Nghị quyết số: 39/2018/NQ-HĐND đặt tên đường trên các địa bàn: Thị trấn Quán Hàu - huyện Quảng Ninh (lần 2), Thành phố Đồng Hới (lần 7), Thị xã Ba Đồn (lần 2). Sau đây là nguyên văn Nghị quyết và Phụ lục số 4: Đặt tên đường trên địa bàn thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình (lần thứ 2).
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------- |
Số: 39/2018/NQ-HĐND |
Quảng Bình, ngày 13 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN CÁC ĐỊA BÀN: THỊ TRẤN QUÁN HÀU, HUYỆN QUẢNG NINH (LẦN 2), THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (LẦN 7), THỊ XÃ BA ĐỒN (LẦN 2)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 156/2004/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về việc thành lập thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Nghị định số 30/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về việc thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Tuyên Hóa và huyện Quảng Ninh;
Căn cứ Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch để thành lập thị xã Ba Đồn và 06 phường trực thuộc thị xã;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ - CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 976/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết Đặt tên đường trên các địa bàn: Thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh (lần 2), thành phố Đồng Hới (lần 7), thị xã Ba Đồn (lần 2); báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh (lần 2), thành phố Đồng Hới (lần 7), thị xã Ba Đồn (lần 2), cụ thể như sau:
1. Tại thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh: Đặt tên cho 14 tuyến đường (chi tiết Phụ lục 1);
2. Tại thành phố Đồng Hới:
a) Bãi bỏ 02 tên đường đã được đặt cho 02 tuyến đường lần 1 năm 1991 là đường Trần Phú và Lê Duẩn ở phía Nam trụ sở Tỉnh ủy cũ và phía Bắc trụ sở UBND tỉnh để sử dụng đặt tên cho 02 tuyến đường khác (chi tiết Phụ lục 2);
b) Đặt tên cho 71 tuyến đường (chi tiết Phụ lục 3);
3. Tại thị xã Ba Đồn: Đặt tên cho 18 tuyến đường (chi tiết Phụ lục 4).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ quyền hạn của mình giám sát, kiểm tra thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT. |
CHỦ TỊCH
Hoàng Đăng Quang |
PHỤ LỤC 4
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH (LẦN THỨ 2)
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT |
Tên đường |
Điểm đầu (giáp) |
Điểm cuối (giáp) |
Quy mô |
Dài (m) |
Rộng hiện trạng (m) |
Rộng quy hoạch (m) |
I |
TÊN ĐƯỜNG THEO TÊN DANH NHÂN |
01 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Di tích bến phà cũ – Quảng Phúc |
Đường Võ Nguyên Giáp (dự kiến) – Quảng Thọ |
5.500 |
5,5 |
23,25 |
02 |
Văn Cao |
Đường Lâm Úy (Đối diện trung tâm dạy nghề) |
Đường Chu Văn An (phía sau đình làng Phan Long) |
310 |
7,0 |
10,5 |
03 |
Tô Vĩnh Diện |
Nhà Anh Bùi (KP4) |
Nhà mệ Mùi (KP6) |
300 |
7,0 |
15,0 |
04 |
Nguyễn Du |
Đường Quang Trung phường Quảng Thọ (tượng đài) |
Cuối Thôn Chính Trực phường Quảng Long |
1.800 |
6,0 |
15,0 |
05 |
Lê Quý Đôn |
Giao đường Lâm Úy (nhà anh Cường KP5) |
Giao đường Phan Châu Trinh (dự kiến) |
350 |
15,0 |
15,0 |
06 |
Võ Nguyên Giáp |
Quốc Lộ 1A (ngã tư Quảng Thọ) |
Quảng trường biển |
2.300 |
10,0 |
34,0 |
07 |
Tố Hữu |
Đường 559 (Bắc cầu Quảng Hải 1) |
Cuối thôn Tân Thượng |
4.100 |
7,0 |
10,5 |
08 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Ngã 3 – UBND xã Quảng Trung (giao đường 559) |
Gác chắn đường sắt, xã Quảng Sơn |
4.800 |
6,0 |
22,5 |
09 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Cà phê Mộc Miên |
Bờ sông Gianh KP5 |
300 |
15,0 |
15,0 |
10 |
Nguyễn An Ninh |
Ngã 3 phía Tây tòa án |
Nhà văn hóa KP3 |
400 |
10,5 |
10,5 |
11 |
Võ Thị Sáu |
Đường Đào Duy Từ (Vi sinh Sông Gianh) |
Quốc Lộ 1A (cổng làng Quảng T huận) |
1.800 |
8,5 |
10,5 |
12 |
Nguyễn Chí Thanh |
Cầu Quảng Hải 2 |
Km0 đường 559B (ngã tư Trạm Nông Giang, Quảng Sơn) |
4.900 |
5,5 |
15,5 |
13 |
Nguyễn Trãi |
Cuối đường Lê Lợi |
Hết địa phận phường Quảng Long (bãi rác cũ) |
3.700 |
19,5 |
23,25 |
14 |
Phan Châu Trinh |
Đường Quang Trung (Ngã tư Lương thực) |
Đập tràn Quảng Phong |
600 |
15,0 |
15,0 |
15 |
Nguyễn Phạm Tuân |
Giao đường Hùng Vương (đối diện trường TH số 1, Ba Đồn) |
Giao đường Quang Trung |
400 |
7,0 |
10,5 |
II |
TÊN ĐƯỜNG THEO TÊN ĐỊA DANH |
16 |
Linh Giang |
Đường Hùng Vương (Nhà ông Bờ) |
Đường Lâm Úy (Bến đò cũ) |
820 |
15,5 |
15,5 |
17 |
Phan Long |
Đường Lâm Úy (Karaoke 4 mùa) |
Đường Chu Văn An (mặt trước đình làng Phan Long) |
300 |
15,0 |
15,0 |
18 |
Lũ Phong |
Quốc lộ 12A, phường Quảng Phong |
Bến phà Phù Trịch (cũ) |
1.150 |
5,5 |
15,5 |
Nguồn tin: HĐND tỉnh Quảng Bình