CHÍNH PHỦ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 32/NQ-CP | Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2019 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Ủy ban thường vụ Quốc hội; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NC (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
STT | Tên đề án, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp trình hoặc gửi văn bản | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
I | Rà soát, bổ sung, sửa đổi và ban hành mới các quy định pháp luật, các văn bản hướng dẫn để thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện, cấp xã | |||||
1 | Rà soát các quy định liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, bảo đảm tạo thuận lợi cho việc thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã | Bộ, ngành, địa phương | Bộ Nội vụ | Gửi Bộ Nội vụ | Các văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới | Trước ngày 31/5/2019 |
2 | Xây dựng văn bản hướng dẫn mẫu hồ sơ đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện trong giai đoạn 2019 - 2021 | Bộ Nội vụ | Bộ, ngành có liên quan và các địa phương | Văn bản hướng dẫn | Trước ngày 20/5/2019 | |
3 | Thành lập Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc cho Hội đồng thẩm định về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã | Bộ Nội vụ | Bộ, ngành có liên quan | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Trước ngày 31/5/2019 | |
4 | Hướng dẫn và có ý kiến đánh giá bằng văn bản về cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội, trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị đối với phương án sắp xếp các ĐVHC được quy định tại các khoản 1, 2 Điều 3 Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 của UBTVQH | Bộ Xây dựng | Bộ, ngành có liên quan và các địa phương | Văn bản hướng dẫn, đánh giá | Theo đề nghị của các địa phương | |
5 | Hướng dẫn, thực hiện việc cung cấp số liệu diện tích tự nhiên theo số liệu kiểm kê đất đai gần nhất của các ĐVHC cấp huyện, cấp xã | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nội vụ, UBND cấp tỉnh | Văn bản hướng dẫn, cung cấp số liệu | Trước ngày 20/5/2019 | |
6 | Hướng dẫn, thực hiện việc cung cấp số liệu dân số bình quân năm gần nhất của các ĐVHC cấp huyện, cấp xã | Tổng cục Thống kê và cơ quan thống kê ở địa phương | Bộ Nội vụ, UBND cấp tỉnh | Văn bản hướng dẫn, cung cấp số liệu | Trước ngày 20/5/2019 | |
II | Tổ chức hội nghị triển khai, đẩy mạnh công tác tuyên truyền việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã | |||||
1 | Tổ chức hội nghị triển khai, hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc, khó khăn của các địa phương khi thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã | Bộ Nội vụ | Bộ, ngành, địa phương | Hội nghị, hội thảo | Đã thực hiện | |
2 | Chỉ đạo, hướng dẫn việc thông tin, tuyên truyền nhằm tạo sự đồng thuận trong xã hội, của các ngành, các cấp, của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã ở trung ương | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Nội vụ và các bộ, ngành có liên quan | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn việc thông tin, tuyên truyền | Trong giai đoạn 2019 - 2021 | |
3 | Tổ chức việc thông tin, tuyên truyền, nêu những kết quả đạt được, những gương làm tốt và những bài học kinh nghiệm trong thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã | Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam và các cơ quan báo chí khác | Các chuyên đề về thông tin, tuyên truyền | Trong giai đoạn 2019- 2021 | ||
4 | Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc thông tin, tuyên truyền nhằm tạo sự đồng thuận trong xã hội, của các ngành, các cấp, của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã ở địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông giúp UBND cấp tỉnh | Ủy ban MTTQ, các tổ chức đoàn thể các cấp của địa phương; Đài Phát thanh - Truyền hình, các cơ quan báo chí khác của địa phương | Các chuyên đề về thông tin, tuyên truyền | Trong giai đoạn 2019 - 2021 | |
III | Xây dựng, thông qua phương án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã trực thuộc của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong giai đoạn 2019 - 2021 | |||||
1 | Xây dựng phương án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã của địa phương trong giai đoạn 2019 - 2021 | UBND cấp tỉnh | Thường trực HĐND cấp tỉnh | Trình Tỉnh ủy, Thành ủy thống nhất và gửi Bộ Nội vụ | Phương án tổng thể | Trước ngày 31/5/2019 |
2 | Rà soát, có ý kiến về phương án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã của các địa phương | Bộ Nội vụ | Bộ, ngành có liên quan | Gửi UBND cấp tỉnh | Văn bản rà soát | Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án tổng thể của địa phương |
IV | Xây dựng và trình đề án, phương án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã | |||||
1 | Đề xuất thời gian sẽ trình hồ sơ đề án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã của các địa phương | UBND cấp tỉnh | Gửi Bộ Nội vụ | Văn bản đăng ký thời gian trình đề án | Trước ngày 31/5/2019 | |
2 | Xây dựng báo cáo đánh giá tiêu chuẩn của loại đô thị trong trường hợp sắp xếp theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 3 Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 | UBND cấp tỉnh | Gửi Bộ Xây dựng | Báo cáo rà soát, đánh giá | Trước ngày 31/7/2019 | |
3 | Rà soát, đánh giá tiêu chuẩn của loại đô thị trong trường hợp sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị quy định tại các khoản 1, 2 Điều 3 Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 | Bộ Xây dựng | Bộ, ngành, địa phương có liên quan | Gửi UBND cấp tỉnh | Văn bản đánh giá | Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp tỉnh |
4 | Xây dựng đề án về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã trực thuộc của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | UBND cấp tỉnh | Gửi Bộ Nội vụ | Hồ sơ đề án | Trước ngày 31/8/2019 | |
5 | Tổ chức hội nghị thẩm định hồ sơ đề án sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Hội đồng thẩm định | Bộ, ngành, địa phương có liên quan | Bộ Nội vụ | Báo cáo thẩm định | Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề án |
6 | Xây dựng Tờ trình và Đề án của Chính phủ về sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Bộ Nội vụ | Bộ, ngành, địa phương có liên quan | Trình Chính phủ để trình UBTVQH | Hồ sơ đề án | Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề án đã hoàn thiện |
V | Bảo đảm nguồn kinh phí để thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã | |||||
1 | Tổ chức lập dự toán, phân bổ, sử dụng và quyết toán kinh phí trong việc thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ và UBND cấp huyện có liên quan | Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan | Báo cáo UBND cấp tỉnh và HĐND cấp tỉnh theo thẩm quyền | Dự toán kinh phí thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã | Trong giai đoạn 2019 - 2021 |
2 | Xem xét hỗ trợ kinh phí theo đề nghị của địa phương đối với các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương, nhưng vẫn còn có khó khăn khi sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối của ngân sách trung ương | Bộ Nội vụ thẩm định, gửi Bộ Tài chính | Bộ Tài chính tổng hợp | Trình cấp có thẩm quyền quyết định | Văn bản xem xét hỗ trợ kinh phí sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã của một số địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương | Trong giai đoạn 2019 - 2021 |
VI | Sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động dôi dư ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc của địa phương | |||||
1 | Xây dựng chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động dôi dư của các cơ quan, tổ chức, đơn vị do sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã | UBND cấp tỉnh | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | HĐND cấp tỉnh | Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh | Trước ngày 31/12/2019 |
2 | Tiến hành sắp xếp tổ chức bộ máy, đánh giá, phân loại, bố trí đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp. Xác định số lượng cán bộ, công chức, viên chức dôi du và thực hiện các chế độ, chính sách đối với các trường hợp dôi dư khi thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã. | Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp | UBND cấp tỉnh | Kế hoạch, phương án sắp xếp và giải quyết chế độ, chính sách dôi dư | Hoàn thành chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày nghị quyết của UBTVQH về việc sắp xếp đối với từng ĐVHC có hiệu lực thi hành |
3 | Xây dựng và hoàn thiện danh mục, số lượng vị trí việc làm, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở ĐVHC mới hình thành sau khi sắp xếp | Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp | UBND cấp tỉnh | Danh mục, số lượng vị trí việc làm | Trong giai đoạn 2019 - 2021 |
4 | Xây dựng kế hoạch, lộ trình và thực hiện việc sắp xếp số lượng lãnh đạo, quản lý, số lượng cán bộ, công chức, viên chức dôi dư gắn với tinh giản biên chế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở ĐVHC mới hình thành sau khi sắp xếp. Chậm nhất là 05 năm kể từ ngày nghị quyết của UBTVQH về việc sắp xếp đối với từng ĐVHC cấp huyện, cấp xã có hiệu lực thi hành thì số lượng lãnh đạo, quản lý và số lượng công chức, viên chức bảo đảm đúng theo quy định | Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp | UBND cấp tỉnh | Phương án, kế hoạch, lộ trình sắp xếp | Chậm nhất là 05 năm kể từ ngày nghị quyết của UBTVQH về việc sắp xếp đối với từng ĐVHC cấp huyện, cấp xã có hiệu lực thi hành |
VII | Sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và giải quyết chế độ, chính sách đối với các trường hợp dôi dư ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đóng trên địa bàn các ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp | |||||
Sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và giải quyết chế độ, chính sách đối với những trường hợp dôi dư tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc đóng trên địa bàn ở các ĐVHC cấp huyện, cấp xã thuộc diện sắp xếp | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | Bộ Nội vụ và UBND cấp tỉnh | Bảo đảm nội dung theo quy định tại các khoản 2, 3,4 mục VI Phụ lục này | Bảo đảm lộ trình thời gian theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 mục VI Phụ lục này | ||
VIII | Áp dụng các chính sách đặc thù tại ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi nhập các ĐVHC đang hưởng các chính sách đặc thù khác nhau | |||||
1 | Các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau sắp xếp được hưởng chính sách đặc thù cao nhất của một trong các ĐVHC cấp huyện, cấp xã trước khi sắp xếp đối với các chính sách đặc thù thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ | Các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp | Các chính sách đặc thù | Từ ngày nghị quyết của UBTVQH về sắp xếp đối với từng ĐVHC cấp huyện, cấp xã có hiệu lực thi hành cho đến hết ngày 31/12/2021 | ||
2 | Rà soát, đánh giá về thực hiện các chính sách đặc thù đối với các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp theo quy định của pháp luật | UBND cấp tỉnh | Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành có liên quan | Báo cáo rà soát, đánh giá | Chậm nhất trước ngày 31/10/2021 | |
IX | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công vụ, cung cấp các dịch vụ công tại các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp | |||||
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công vụ, xây dựng chính quyền điện tử; nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp các dịch vụ công, mở rộng thực hiện mô hình trung tâm phục vụ hành chính công theo hướng một cửa, một cửa liên thông; cải cách thủ tục hành chính theo hướng dẫn chủ, công khai, minh bạch tại các ĐVHC mới hình thành sau sắp xếp | Các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp | UBND cấp tỉnh | Xây dựng chính quyền điện tử; trung tâm phục vụ hành chính công theo hướng một cửa, một cửa liên thông; cải cách thủ tục hành chính | Trong giai đoạn 2019-2021 | ||
X | Thực hiện việc chuyển đổi các loại giấy tờ cho cá nhân, tổ chức khi thay đổi địa giới ĐVHC cấp huyện, cấp xã do sắp xếp | |||||
1 | Rà soát các quy định pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý hướng dẫn thực hiện việc chuyển đổi các loại giấy tờ cho cá nhân, tổ chức khi thay đổi địa giới ĐVHC do sắp xếp, bảo đảm thủ tục chuyển đổi phải đơn giản, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện chuyển đổi | Bộ, ngành có liên quan và các địa phương | Sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật có liên quan đến chuyển đổi các loại giấy tờ cho cá nhân, tổ chức | Trước ngày 30/11/2019 | ||
2 | Triển khai, hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức thực hiện các thủ tục chuyển đổi các loại giấy tờ có liên quan do thay đổi địa giới ĐVHC | Các ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp | Giấy tờ của cá nhân, tổ chức được chuyển đổi theo ĐVHC mới | Thực hiện ngay sau khi nghị quyết của UBTVQH về việc sắp xếp đối với từng ĐVHC cấp huyện, cấp xã có hiệu lực thi hành | ||
XI | Tổng kết việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021 | |||||
1 | Xây dựng kế hoạch, đề cương tổng kết việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021 | Bộ Nội vụ | Bộ, ngành, địa phương | Kế hoạch và đề cương tổng kết | Trước ngày 30/6/2021 | |
2 | Tổng kết việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã trực thuộc trong giai đoạn 2019 - 2021 ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | UBND cấp tỉnh | Bộ, ngành, địa phương | Gửi Bộ Nội vụ | Báo cáo tổng kết của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Trước ngày 30/9/2021 |
3 | Tổng kết việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021 ở Trung ương | Bộ Nội vụ | Bộ, ngành, địa phương | Trình Chính phủ để báo cáo UBTVQH | Báo cáo tổng kết của Chính phủ | Trước ngày 30/11/2021 |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn