Thông báo Kết quả thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới của xã Quảng Lộc giai đoạn 2011-2020

Thứ năm - 05/11/2020 20:28
Căn cứ các văn bản của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Căn cứ các văn bản của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành chỉ tiêu đối với các nội dung, tiêu chí Trung ương giao cho tỉnh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020;
Để có cơ sở hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã Quảng Lộc đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020 và Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả xây dựng nông thôn mới xã Quảng Lộc giai đoạn 2011-2020 của nhân dân trên địa bàn thị xã. Văn phòng Điều phối nông thôn mới thị xã Ba Đồn thông báo về kết quả xây dựng nông thôn mới đối với xã Quảng Lộc giai đoạn 2011-2020 cho nhân dân trên toàn thị xã được biết để tham gia đóng góp ý kiến. Sau đây là toàn văn nội dung Thông báo.
Kết quả thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới của xã Quảng Lộc giai đoạn 2011-2020
          I. Căn cứ thực hiện:
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 15/02/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành chỉ tiêu đối với các nội dung, tiêu chí Trung ương giao cho tỉnh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020;
II. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã Quảng Lộc giai đoạn 2011-2020:
Thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới của xã Quảng Lộc, đến tháng 11/2020, xã Quảng Lộc cơ bản đạt 19/19 tiêu chí nông thôn mới theo quy định giai đoạn 2016-2020. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã Quảng Lộc giai đoạn 2011-2020, cụ thể như sau:
1. Tiªu chÝ số 1: Quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch (Đạt).
1.1. Xã Quảng Lộc có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và công bố công khai đúng thơi hạn.
1.2. Đã ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
2. Tiªu chÝ số 2: Giao thông (Đạt). .
2.1. Đường trục xã, liên xã đã được bê tông hoá, nhựa hóa 7,34/7,34km, đạt 100% (Quy định 100%).
    2.2. Đường trục thôn và đường liên thôn đã được cứng hóa 25,6/28,25km, đạt 90,6% (Quy định ≥70%).
          2.3. Đường ngõ, xóm đảm bảo 100% không lầy lội về mùa mưa và được bê tông hóa, cứng hóa 45,5km/50km ®¹t tû lÖ 91% (Quy định ≥70%).
          2.4 Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, được cứng hóa 10,65/15km, đạt tỷ lệ 71% (Quy định ≥70%).
3. Tiªu chÝ số 3: Thuỷ lợi (Đạt).
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã được tưới và tiêu nước chủ động đạt đạt 94,99% (253,8/267,18 ha) (Quy định ≥85%).
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chổ.
4. Tiªu chÝ số 4: Điện nông thôn (Đạt).
4.1. Hệ thống điện trên địa bàn xã đạt chuẩn theo quy định.
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn là 2.276/2.276 hộ, đạt 100%. (Quy định ≥98%).
         5. TC số 5: Trường học (Đạt).
Tỷ lệ trường học các cấp trên địa bàn xã có cơ sơ vật chất và thiết bị dạy học đạt trên 75% (Trường Mầm non, Trường Tiểu học trung tâm xã và Trường THCS Quảng Lộc). Riêng đối với Trường tiểu học Cồn Sẻ, đến nay so sánh các quy định công nhận trường chuẩn quốc gia chi đạt 4/5 chuẩn, riêng chuẩn về Cơ sở vật chất trường học cơ bản đạt 80% khối lượng (Hiện nay đang thiếu 06 phòng học hai tầng và trang thiết bị các phòng bộ môn: Đã có chủ trương đầu tư xây dựng của UBND tỉnh tuy nhiên đầu năm 2021 mới khởi công). UBND xã Quảng Lộc cam kết chỉ đạo hoàn thành và trình Sở Giáo dục và Đào tạo xét, công nhận trường Tiểu học Cồn Sẽ đạt chuẩn quốc gia trong năm 2021. Tiêu chí số 5 (Trường học) cơ bản đạt tỷ lệ theo quy định.
6.  TC số 6: Cơ sở vật chất văn hóa (Đạt).
6.1. Xã có nhà văn a, hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã.
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.
6.3. Có 4/4 thôn có nhà văn hóa đảm bảo sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng, đạt 100%. (Quy định 100%).
7. Tiªu chÝ s 7: C¬ së h¹ tÇng th­¬ng m¹i n«ng th«n (Đạt).
Xã có 01 điểm chợ nông thôn (xã hội hoá) phục vụ sinh hoạt mua bán, trao đổi hàng hóa đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí NTM.
8. Tiªu chÝ số 8: Th«ng tin vµ truyn th«ng (Đạt).
8.1. Xã sử dụng chung điểm phục vụ bưu chính tại thôn Thanh Tân xã Quảng Hoà, đảm bảo phù hợp, thuận lợi cho công tác tổ chức cung ứng và nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính tại địa phương.
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet.
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn.
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.
9. Tiªu chÝ s 9: Nhà ở dân cư (Đạt).
9.1. Trên địa bàn xã không có nhà tạm, nhà nột nát.
9.2. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn của bộ xây dựng (nền cứng, khung cứng và mái cứng) 2.162 hộ/2.276hộ đạt 94,99%. (Quy định ≥ 80%).
10. Tiªu chÝ s 10: Thu nhp (Đạt). .
Đến tháng 11/2020, thu nhập bình quân đầu người của xã Quảng Lộc đạt 38,12 triệu đồng/ người/ năm. (Quy định ≥ 36 tr.đ/ người/ năm).
11. TC số 11: Hộ nghèo (Đạt). .
     - Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều xã Quảng Lộc đến cuối năm 2020 chiếm 2,64% (60/ 2.276 hộ).
12.  Tiªu chÝ s 12: Lao động vic lµm (Đạt). .
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động của xã Quảng Lộc có việc làm thường xuyên là 4.866 lao động/ 5.123 người, đạt tỷ lệ 94,98%. (Quy định ≥90%).
13. TC số 13: Về hình Tổ chức sản xuất (Đạt). .
13.1. Xã có 02 hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp hoạt động theo đúng quy định của luật hợp tác xã 2012 (HTX dịch vụ nông nghiệp Phú Trịch; HTX dịch vụ nông nghiệp Vĩnh Lộc).
13.2. Có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
14. TC số 14: Giáo dục (Đạt). .
14.1. Xã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở số em được tiếp tục học THPT và học nghề 574/598 em đạt tỷ lệ 95,99%. (Quy định ≥85%).
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo2.043/4.866 lao động, chiếm 41,99%. (Quy định ≥40%).
15. TC số 15: Y tế (Đạt).
     15.1. Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế là 8.465/9.187, đạt tỷ lệ 92,14%. (Quy định ≥85%).
     15.2. Trạm y tế xã Quảng Lộc đạt tiêu chí quốc gia về Y tế.       .
          15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dịnh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) chiếm 12,94% (80/618 trẻ). (Quy định ≤24,2%).
16. TC số 16: Văn hóa (Đạt).
Toàn xã có 3/4 thôn đã được công nhận đạt chuẩn văn hoá, đạt tỷ lệ 75%. (Quy định ≥70%).
17. TC số 17:  Môi trường và an toàn thực phẩm (Đạt).
17.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch 2.274/2.276 hộ, đạt 99,91%; Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh 2.276/2.276, đạt 100%. (Quy định ≥98% nước HVS; ≥60% nước sạch).
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường là 130/130 cơ sơ, đạt 100%. (Quy định 100%).
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường trên địa bàn xã đảm bảo xanh - sạch - đẹp, an toàn.
17.4. Hoạt động mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
17.5 .Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom xử lý theo quy định.
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch là 2.164/2.276 hộ, đạt 95,08%. (Quy định ≥85%).
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại, chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường là 165/198 hộ, đạt 83,33%. (Quy định ≥70%).
17.8 Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm là 25/25 cơ sở, đạt 100%. (Quy định100%).
18. TC số 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (Đạt).
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định (22/22cán bộ).
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh".
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên (5/5 đoàn thể) đạt 100%. (Quy định 100%).
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp Luật theo quy định.
18.6. Trên địa bàn xã đảm bảo bình đẳng giới và phòng chng bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
19. TC số 19: Quèc phßng vµ An ninh (Đạt).
19.1. Đã xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước.

Nguồn tin: VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI NTM THỊ XÃ BA ĐỒN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê
  • Đang truy cập143
  • Máy chủ tìm kiếm63
  • Khách viếng thăm80
  • Hôm nay22,492
  • Tháng hiện tại575,956
  • Tổng lượt truy cập34,106,675
SĐT nhận cung cấp thông tin
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây